Quyết định ban hành biểu mẫu Thu thập HTCTTK cấp huyện, xã

Quyết định ban hành biểu mẫu Thu thập HTCTTK cấp huyện, xã

Số kí hiệu 789/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/05/2019
Ngày bắt đầu hiệu lực 26/05/2019
Thể loại Hệ Thống chỉ tiêu Thống kê
Lĩnh vực Hethongchitieu
Cơ quan ban hành UBND tỉnh Phú Yên
Người ký Nguyễn Chí Hiến

Nội dung

1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện áp dụng đối với các phòng, ban chuyên môn cấp huyện và các đơn vị có liên quan trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố, nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực chuyên môn được giao.
1.3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
1.4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng “Đơn vị nhận báo cáo”.
1.5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 01, 02, 03... Phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (Nông lâm thủy sản - NLTS; Xã hội Môi trường - XHMT; Tài khoản Quốc gia - TKQG; Thương mại dịch vụ - TMDV); lấy chữ H (Báo cáo cấp huyện) thể hiện cho hệ biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với các phòng, ban chuyên môn cấp huyện.
Ví dụ: Biểu số 01/H-NLTS “Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng, quản lý”. Biểu theo thứ tự là 01, thuộc lĩnh vực Nông lâm thủy sản, đơn vị báo cáo là Phòng tài nguyên và môi trường.
1.6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể ở giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó;
e) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có). Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
1.7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: ngày 12 tháng sau tháng báo cáo. Số liệu báo cáo tháng ghi theo số liệu phát sinh trong tháng báo cáo. Ví dụ: ngày 12 tháng 02 báo cáo số liệu phát sinh trong tháng 01.
b) Báo cáo quý: ngày 12 tháng  đầu quý sau quý báo cáo. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu của quý báo cáo.
Ví dụ: Ngày 12 tháng 7. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu phát sinh trong quý báo cáo (Quý II)
 c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu chính thức năm báo cáo.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
1.8. Phân ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế sử dụng trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2018, thay thế cho Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Phân ngành sản phẩm sử dụng trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg, ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2018, thay thế cho Quyết định số 39/2010/QĐ-TTg
Loại hình kinh tế sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
1.9. Tài liệu hướng dẫn và Phương thức gửi báo cáo
Cục Thống kê tỉnh Phú Yên gửi Danh sách biểu mẫu, tài liệu giải thích và hướng dẫn cách ghi biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, xã đến các đơn vị thực hiện.
Các báo cáo thống kê được gửi về Chi cục Thống kê cấp huyện dưới 2 hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử về các Chi cục Thống kê). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
Thông tin liên hệ và trao đổi tài liệu hướng dẫn cách ghi biểu mẫu
STT Đơn vị Email Điện thoại
liên hệ
1 Chi cục Thống kê Thành phố Tuy Hòa tuyhoa@gso.gov.vn 0257.3825164
2 Chi cục Thống kê Thị xã Sông Cầu songcau@gso.gov.vn 0257.3875361
3 Cục Thống kê tỉnh (Phòng Thanh tra) thanhtra@gso.gov.vn 0257.3843235
4 Chi cục Thống kê huyện Đồng Xuân dongxuan@gso.gov.vn 0257.3872188
5 Chi cục Thống kê huyện Tuy An tuyan@gso.gov.vn 0257.3865302
6 Chi cục Thống kê huyện Tây Hòa tayhoa@gso.gov.vn 0257.3578953
7 Chi cục Thống kê huyện Đông Hòa donghoa@gso.gov.vn 0257.3531038
8 Chi cục Thống kê huyện Phú Hòa phuhoa@gso.gov.vn 0257.3886581
9 Chi cục Thống kê huyện Sông Hinh songhinh@gso.gov.vn 0257.3505559
10 Chi cục Thống kê huyện Sơn Hòa sonhoa@gso.gov.vn 0257.3861232

 

 File đính kèm

Các văn bản cùng thể loại "Hệ Thống chỉ tiêu Thống kê"